Khi bạn làm việc ở Nhật thì đến ngày nhận lương thì bạn sẽ nhận được bảng lương chi tiết là 給与明細書 (Kyuuyomeisaisho) . Trong đó sẽ ghi chi tiết các mục về ngày làm, giờ làm, giờ làm thêm, tiền lương cơ bản, thuế, bảo hiểm,… và rất nhiều mục liên quan nữa. Vì vậy nếu bạn chưa biết cách xem thì bạn hãy xem 50 từ vựng tiếng Nhật liên quan đến bảng lương ở Nhật bên dưới để có thể tự đọc bảng lương của mình. Nếu có chỗ nào không hiểu thì hãy để lại comment bên dưới nhé!

Hướng dẫn viết đơn xin visa du học nhật

Mẫu đơn xin visa nhật bản là thông tin quan trọng để bạn cung cấp thông tin cho đơn vị tiếp nhận du học sinh và xét duyệt thông tin của du học sinh.Vậy chúng ta cần chú ý điều gì khi viết đơn xin visa du học Nhật Bản?

Điền đơn du học Nhật như thế nào?

PHÚT NẮM NGAY CÁCH ĐỌC VÀ CÁCH TÍNH BẢNG LƯƠNG NHẬT BẢN

Bảng lương Nhật Bản là tờ giấy thực tập sinh sẽ nhận được mỗi tháng trước khi nhận lương. Trên bảng lương sẽ thể hiện đầy đủ các các thông tin như tiền lương, khoản khấu trừ bảo hiểm, thuế… của thực tập sinh.

Vì có quá nhiều thuật ngữ chuyên môn, do đó không phải thực tập sinh nước ngoài nào cũng biết cách đọc và hiểu hết những nội dung trên bảng lương này. Tuy nhiên, đây là những thông tin quan trọng mà bạn cần phải nắm rõ. Vì vậy nếu chưa biết cách đọc bảng lương Nhật Bản thì hãy tìm hiểu ngay qua bài viết này nhé!

Nội dung bảng lương Nhật Bản thể hiện những gì?

Tương tự như khi làm việc ở Việt Nam, vào cuối tháng, thực tập sinh Nhật sẽ được nhận bảng lương chi tiết và số tiền thực lãnh của mình. Bảng lương Nhật Bản sẽ bao gồm 3 nội dung chính sau.

– Số tiền người lao động bị khấu trừ

– Số ngày làm việc và ngày nghỉ

Ở mỗi mục sẽ thể hiện chi tiết về những khoản mà thực tập sinh được nhận hay bị trừ.

Nhờ có bảng lương, người lao động có thể hiểu rõ ràng và chi tiết số tiền lương mình được nhận; kèm theo những vấn đề phát sinh trong quá trình làm việc. Qua đó, người lao động có thể đối chiếu và kiểm tra tiền lương của mình có nhận hoặc bị trừ đúng và đủ hay không. Ngoài ra, đây cũng được xem như là một thước đo để đánh giá ý thức và thái độ làm việc của mỗi thực tập sinh trong suốt thời gian tu nghiệp tại Nhật.

Cách tính lương ở Nhật khá đơn giản. Hầu hết các công ty Nhật đều lấy số tiền lương người lao động có thể nhận trừ đi những khoản cần trừ để ra được số lương thực nhận.

Các khoản cần trừ cơ bản bao gồm:

Kết quả cuối cùng sau khi trừ tất cả các khoản trên chính là số tiền lương thực tế thực tập sinh được nhận.

Nên dowload tờ khai xin visa nhật bản có sẵn

Bạn có thể download tờ khai xin visa nhật bản từ các trang internet tin cậy hoặc ngay website xin visa online.

Trên đây là những thông tin về tờ khai xin cấp visa nhật bản. Nếu có thắc mắc về cách điền mẫu đơn xin visa, hãy liên hệ ngay với Saigon star travel để được hỗ trợ.

Hiểu ý nghĩa của các từ tiếng anh trong  mẫu đơn xin visa nhật bản

Mẫu đơn xin visa có 2 loại, một là tiếng anh, 2 là mẫu đơn bằng tiếng Nhật. Mẫu đơn xin visa nhật bản bằng tiếng anh được sử dụng phổ biến hơn nên khi viết đơn chúng ta cần chú ý về nghĩa của các từ tiếng anh trong đơn. Đặc biệt các thông tin đều được viết bằng chữ “IN HOA”. Theo ghi nhận từ Saigon Star Travel, các trường hợp viết tay hoặc đánh máy đều được chấp nhận.

Cung cấp chính xác thông tin tại tờ khai xin cấp visa nhật bản

Bạn phải cung cấp các thông tin cá nhân, hộ chiếu, chuyến đi bạn cần chú ý nghĩa của từ để điền vào mẫu đơn xin visa nhật bản cho chính xác.

8. Nationality or Citizenship: Quốc tịch

9. Fomer and/or other nationalities or citizenships: Quốc tịch cũ/khác (nếu không có thì bỏ qua)

10. ID No. issued by your government: số chứng minh thư

11. Passport type: Loại hộ chiếu

Theo kinh nghiệm của Saigon star travel, thông thường hộ chiếu mà mỗi công dân Việt Nam được cấp là loại phổ thông nên chọn “Ordinary”.

13. Place of lssue: Nơi cấp. Điền tỉnh thành nơi mà bạn đăng ký hộ chiếu

14. Issuing authority: Cơ quan cấp. Cục quản lý Xuất nhập cảnh tiếng Anh là “IMMIGRATION DEPARTMENT”

15. Date of issue: Ngày cấp hộ chiếu

16. Date of expiry: Ngày hết hạn hộ chiếu

17. Purpose of visit to Japan: Mục đích đến Nhật. Đi du lịch đơn thuần thì ghi “SIGHTSEEN”

18. Intened length of stay in Japan: khoảng thời gian dự định ở Nhật. Ví dụ: đi 7 ngày là “7 DAYS”

19. Date of arrival in Japan: Ngày sẽ đến Nhật

20. Port of entry into Japan: Nơi bạn nhập cảnh vào nước Nhật (điền tên cảng hàng  không)

21. Name of ship or airline: Tên chuyến tàu hoặc chuyến bay (thường được in trên vé/tờ booking)

22. Name and address of hotels or persons with whom applicant intend to stay: Cung cấp thông tin khách sạn hoặc nơi mà bạn ở khi đến Nhật

23. Date and duration of previous stays in Japan: chi tiết ngày đến & rời Nhật lần trước, thời gian lưu trú (nếu có)

24. Your current residential address: thông tin nơi ở hiện tại của bạn

25. Current profession or occupation and position: Công việc/ ngành nghề, chức danh hiện tại

26. Name and address of employer: thông tin nơi đang công tác (tên công ty, điện thoại, địa chỉ)

– Partner’s profession/occupation (or that of parents, if applicant is a minor): Mục này có thể không cần điền. Hoặc nếu người xin visa là trẻ em, ghi công việc/ngành nghề của ba mẹ

– Guarantor or reference in Japan: Thông tin về người bảo lãnh

– Inviter in Japan: Thông tin người mời

–Have you ever…: Các câu hỏi pháp lý cá nhân, đánh dấu ‘Yes’ hoặc ‘No’. Nếu có câu nào trả lời ‘Yes’ thì phải cung cấp chi tiết về thông tin ấy ở ô trống bên dưới

Một số từ vựng chuyên ngành khác

所定 (しょてい): Số ngày làm quy định trong tháng

休出 (きゅうしゅつ):Số ngày đi làm vào ngày nghỉ

欠勤 (けっきん): Số ngày nghỉ (ốm, có việc riêng, … )

私用外出 (しようがいしゅつ): Số giờ ra ngoài trong giờ làm việc

年休 (ねん) hay 有休 (ゆうきゅう): Ngày nghỉ phép (có lương).

年休残 (ねんきゅうざん): Số ngày phép còn lại trong năm

病欠 (びょうけつ): Số ngày nghỉ do ốm đau

出勤時間 (しゅっきんじかん): Số giờ làm việc

残業時間 (ざんぎょうじかん): Số giờ làm thêm

深夜時間 (しんやじかん ): Số giờ làm đêm khuya

休日時間 (きゅうじつじかん): Số giờ làm vào ngày nghỉ

支払 (しはらい) hay 支給 (しきゅう): Các khoản công ty chi trả cho bạn

職務手当 (しょくむ): Tiền trợ cấp công việc (tùy vào vị trí công việc mà bạn đảm nhận sẽ nhận được số tiền trợ cấp khác nhau)

扶養手当 (ふよう): Trợ cấp người phụ thuộc

赴任手当 (ふにん): Trợ cấp cho việc đi công tác, làm việc ở chi nhánh khác hoặc công ty khách hàng

呼出手当 (よびだし): Trợ cấp khi công ty có việc gấp gọi bạn tới ngoài giờ làm việc

帰休 (ききゅう): Trợ cấp nghỉ nhận lương khoảng 60-80% khi công ty không có việc

昇給差額 (しょうきゅうさがく): Số tiền lương được tăng lên

残業手当 (ざんぎょう): Trợ cấp làm thêm giờ

深夜手当 (しんや): Trợ cấp làm giờ khuya

不就業控除 (ふしゅうぎょ): Trừ lương khi nghỉ làm

健康保険料 (けんこうほけんりょう): Bảo hiểm y tế

厚生年金保険料 (こうせいねんきんほけん): Bảo hiểm lương hưu Nenkin

雇用保険料 (こようほけんりょう): Bảo hiểm thất nghiệp

住民税 (じゅうみんぜい) hay 市区町村税: Thuế cư trú

Trên đây là cách đọc và cách tính bảng lương Nhật Bản mà mọi thực tập sinh nước ngoài đều phải biết. Đây là những thông tin vô cùng hữu ích và quan trọng; bạn hãy lưu lại và ghi nhớ thật kỹ đấy nhé!

Như đã đề cập ở trên, thuế cư trú và thuế thu nhập là 2 khoản thuế không nhỏ mà thực tập sinh sẽ bị trừ hàng tháng trong bảng lương. Tuy nhiên, vẫn có cách để hoàn và miễn giảm các loại thuế này. Hãy liên hệ ngay với Dịch vụ hoàn thuế ở Nhật của HSB JAPAN để được tư vấn và hướng dẫn một cách chi tiết nhất nhé!

Nhật Bản – một đất nước đáng sống trên thế giới, với nền công nghiệp văn minh, hiện đại, con người nơi đây chăm chỉ, chịu khó. Đó cũng là lý do khiến không ít du học sinh chọn quốc gia này là điểm đến để được học tập và làm việc tại đây. Muốn đến Nhật Bản ai cũng phải biết viết cách điền vào mẫu đơn xin visa nhật bản. Nhằm giúp quý vị có hành trình thuận lợi, Saigon Star Travel sẽ hướng dẫn viết đơn xin visa du học nhật tới các bạn.