Trong quá trình học viên học anh văn với người nước ngoài tại Axcela Vietnam, đã không ít bạn thắc mắc “sinh con” trong tiếng Anh nói thế nào, bởi chúng ta chỉ thường nghe nhắc đến “được sinh ra” chứ ít khi diễn đạt theo vế ngược lại. Cùng tìm hiểu ngay nhé!

Hướng Dẫn Cách Nói Ngày Sinh Nhật Trong Tiếng Anh

Sau đây KISS English sẽ hướng dẫn bạn chi tiết cách nói ngày sinh nhật trong tiếng Anh.

Cách đọc ngày sinh nhật trong tiếng anh

1st of March: Ngày mồng 1 tháng 3

2nd of May: Ngày mồng 2 tháng 5

23rd of August: Ngày 23 tháng 8

January 5th: Ngày mồng 5 tháng 1

Áp dụng cách viết nói ngày cụ thể như trên để trả lời về ngày sinh nhật, ta có như sau:

My birthday is on 1st of March: Sinh nhật tôi là vào ngày mồng 1 tháng 3.

My date of birth is 15th of June: Ngày sinh của tôi là 15 tháng 6.

My birthday is on May 1st: Sinh nhật tôi vào ngày mồng 1 tháng 5

It’s on November 11th: Vào ngày 11 tháng 11

Những Lời Chúc Sinh Nhật Tiếng Anh

1. Wishing you a happy birthday. Best of luck in the future.

(Chúc bạn một ngày sinh nhật hạnh phúc. Cầu chúc những điều may mắn sẽ đến với bạn trong tương lai)

2.  On the occasion of your birthday, I wish you more success.

(Trong dịp sinh nhật của bạn, tôi chúc bạn nhiều thành công)

3. Happy Birthday to a wonderful friend.

(Chúc mừng sinh nhật một người bạn tuyệt vời)

4.I wish you an outstanding and fabulous birthday.

(Tôi chúc bạn có một sinh nhật tuyệt vời và khó quên)

5. Let this day be full of joy and celebration.

(Hãy để ngày hôm nay tràn ngập niềm vui và kỉ niệm nhé!)

6. Best wishes for a joyous day filled with love and laughter. Happy birthday!

(Chúc cậu có một ngày ngập tràn niềm vui, tình yêu và tiếng cười. Chúc mừng sinh nhật bạn!)

7. The sun is shining more brightly today as a way to wish you happy birthday.

(Hôm nay mặt trời tỏa sáng hơn mọi ngày như là để chúc mừng cậu sinh nhật vui vẻ đấy)

8. I hope that today is the beginning of another wonderful year for you. Happy birthday!

(Tôi hi vọng hôm nay là ngày bắt đầu của một năm tuyệt vời với bạn. Chúc mừng sinh nhật bạn!)

9. My friend, it’s time to pop the champagne, make some noise, dish out some food, throw some confetti and burst some balloons. Celebrate your Birthday, you deserve the best!

(Bạn của tôi ơi, đây là thời điểm để mở champagne, làm ồn, tung hoa và nổ bóng bay. Chúc mừng sinh nhật nhé, bạn luôn xứng đáng với những điều tốt đẹp nhất)

10. Happy Birthday to you! I wish that your life blossoms into many of your most cherished desires come true.

(Chúc mừng sinh nhật bạn! Tôi chúc bạn có một năm bùng nổ với nhiều mong ước thành hiện thực)

11. It is your birthday, you are more than allowed to act like crazy!

(Đây là ngày sinh nhật bạn và bạn được phép làm những điều điên rồ)

12. I wish that for every extra candle on your cake, you receive an extra reason to smile. Happy Birthday to you!

(Tôi chúc bạn sẽ có thêm nến trên bánh kem, bạn sẽ nhận thêm lí do để cười. Chúc mừng sinh nhật bạn!)

Tham khảo thêm bài viết: https://jed.edu.vn/thang-tieng-anh/

Trên đây là những thông tin về cách nói ngày sinh nhật trong tiếng anh mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả.

https://www.24h.com.vn/tin-tuc-giao-duc/hoang-minh-thuy-bat-mi-bi-quyet-de-phat-am-tieng-anh-chuan-c678a1402616.html

"What time is it?, Could you tell me the time, please?" thường dùng khi hỏi giờ, bạn có thể trả lời nhanh chóng bằng các mẫu câu tổng quát.

Cô Sophia, giáo viên Ms Hoa Giao Tiếp chia sẻ cách sử dụng của giờ đúng, giờ kém và giờ hơn thường gặp trong tình huống giao tiếp.

Khi những người tham gia hội thoại đã thân thiết, bạn có thể hỏi: "What time is it?" hoặc "What is the time?"

Trong tình huống cần lịch sự hơn, bạn có thể dùng: "Could you tell me the time, please?"

Ngoài ra, để hỏi giờ của một sự kiện, diễn biến, bạn có thể áp dụng mẫu câu theo công thức: "What time/When + do/does + S + V + ....?" (do/does có thể cần thay đổi thành did trong thì quá khứ).

What time does your father come here?

Cách trả lời giờ trong tiếng Anh

Cách nói giờ đúng: Số giờ + o’clock. Ví dụ: 7:00 – seven o’clock.

Cách nói giờ hơn: Số phút + past + Số giờ. Ví dụ: 4:08 – eight past four.

Cách nói giờ kém: Số phút + to + Số giờ. Ví dụ: 9:55 – five to ten.

Ngoài cách nói trên, bạn có thể nói giờ lẻ theo cách: Số giờ + Số phút. Ví dụ: 8:20 - eight twenty; 17:40 - seventeen forty.

Lưu ý, với số phút <10, bạn hãy nhớ đọc cả số 0. Ví dụ: 10:03 – ten oh three.

Giờ rưỡi: Half past + số giờ (Ví dụ: 12:30 – half past twelve)

Giờ hơn/kém 15 phút: A quarter past/to + số giờ. Ví dụ: 11:15 – a quarter past eleven; 5:45 – a quarter to six.

Bạn có thể sử dụng a.m với thời gian trong khoảng 0 giờ đến 12 giờ trưa và p.m với thời gian trong khoảng sau 12 giờ trưa đến 0 giờ. Ngoài ra, để phân biệt 12 giờ đúng buổi trưa và 12 đúng giờ buổi đêm, bạn có thể dùng midnoon hoặc midnight.

Đồng thời, để trả lời những câu hỏi về thời gian, bạn có thể sử dụng kết hợp thời gian định nói cùng các mẫu câu tổng quát sau:

Cách đơn giản nói giờ trong tiếng Anh

Đoạn Hội Thoại Về Cách Nói Ngày Sinh Nhật Trong Tiếng Anh

[Bỏ túi] 30 câu giao tiếp chủ đề Lời Mời CỰC CUỐN HÚT phải THUỘC LÒNG để nghe nói tiếng Anh lưu loát:

Hà: Hi Linh, i am Hà. Nice too meet you. How old are you?

(Chào Linh, rất vui được gặp bạn. Bạn bao nhiêu tuổi?)

Hà: Oh, me too. What date is your birthday?

(Oh, tôi cũng thế. Sinh nhật cậu là vào ngày nào vậy?)

Linh: My date of birth is 28/02/1998. When’s your birthday?

(Ngày sinh nhật của mình là ngày 28/02/1998. Khi nào thì sinh nhật cậu?)

Hà: My birthday is on 29th of May.

(Sinh nhật của tôi là ngày 29 tháng 5)

Cách Nói Ngày Sinh Nhật Trong Tiếng Anh

1. It’s + on + the + [ordinal number] + of + [month]: Nó vào ngày…

Ví dụ: It’s on the 15th of April

2. My birthday is on + [ordinal number] + of + [month]: Sinh nhật của tôi vào…

Ví dụ: My birthday is on 15th of April

3. My date of birth is + …/…/…: Ngày tháng năm sinh của tôi là…

Ví dụ: My date of birth is 15/04/1997