1. fish and chips (Cá và khoai tây chiên)

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Anh 9 thí điểm | Giải bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm | Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm và Giải bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm và bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9 mới Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học

Unit 1: Local Community trong chương trình Tiếng Anh lớp 9 (bộ sách Global Success) khai thác chủ đề về cộng đồng địa phương, thủ công truyền thống. Cùng với đó, Unit 1 cũng nhắc lại các chủ điểm ngữ pháp về Từ để hỏi trước to-V và cụm động từ. Trong bài viết này, tác giả sẽ cung cấp đáp án và giải thích chi tiết cho các bài tập thuộc tiết học Getting Started trong unit này

Match each word or phrase with its definition.

Đáp án: e. the buildings, equipment, and services provided for a particular purpose

Giải thích: Câu định nghĩa là “các tòa nhà, thiết bị và dịch vụ được cung cấp cho một mục đích cụ thể” khớp với “facilities” (cơ sở vật chất)

Đáp án: a. the people living in a particular area; the place where people live

Giải thích: Câu định nghĩa là “những người sống trong một khu vực cụ thể; nơi mọi người sống” khớp với “community” (cộng đồng)

Đáp án: b. to make somebody remember or think about somebody or something

Giải thích: Câu định nghĩa là “làm cho ai đó nhớ hoặc nghĩ về ai đó hoặc cái gì đó” khớp với “remind sb of” (nhắc nhở ai đó về)

Tiếng Anh 9 Unit 3 Getting Started (trang 28, 29) - Global Success

Lời giải bài tập Unit 3 lớp 9 Getting Started trang 28, 29 trong Unit 3: Healthy living for teens Tiếng Anh 9 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 3.

Tiếng Anh 9 Unit 3 Getting Started (trang 28, 29) - Global Success

1 (trang 28 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Listen and read. (Nghe và đọc.)

School Counsellor: Good morning, class. Welcome to our "Tips for Good Physical and Mental Health". In this session, feel free to ask any questions.

Nick: How can we maintain good physical health?

School Counsellor: You should get enough sleep, eat a healthy diet, and do physical exercise regularly.

Mai: My parents say students of our age need to sleep at least eight hours a day. Is that right?

Phong: But we often find it difficult to get a good night's sleep, especially before exams. Could you offer us any advice?

School Counsellor: I understand that exams bring about lots of stress. You can reduce this stress by studying long before the exam, not waiting until the night before it.

Phong: Thank you. Do you have any tips about looking after our mental health?

School Counsellor: If you want to have good mental health, you should have a well-balanced life. I mean you should balance your study and life.

Nick: But how can we balance them?

School Counsellor: Well, you have to manage your time by planning your schedule and giving priority to your work. And you should keep a balance between study and play.

Cố vấn của trường: Chúc cả lớp vui vẻ. Chào mừng bạn đến với "Lời khuyên để có sức khỏe thể chất và tinh thần tốt" của chúng tôi. Trong phần này, vui lòng đặt bất kỳ câu hỏi nào.

Nick: Làm thế nào chúng ta có thể duy trì sức khỏe thể chất tốt?

Cố vấn nhà trường: Bạn nên ngủ đủ giấc, ăn uống lành mạnh và tập thể dục thường xuyên.

Mai: Bố mẹ em nói rằng học sinh ở độ tuổi của em cần ngủ ít nhất 8 tiếng mỗi ngày. Có đúng không?

Cố vấn nhà trường: Phải, đúng vậy.

Phong: Nhưng chúng em thường khó có được một giấc ngủ ngon, đặc biệt là trước kỳ thi. Thầy cô có thể cho chúng em lời khuyên nào không?

Cố vấn nhà trường: Cô hiểu rằng kỳ thi mang lại rất nhiều căng thẳng. Em có thể giảm bớt căng thẳng này bằng cách học thật lâu trước khi thi, không nên đợi đến đêm trước ngày thi.

Phong: Cảm ơn thầy cô. Thầy cô có lời khuyên nào về việc chăm sóc sức khỏe tinh thần của chúng em không?

Cố vấn nhà trường: Nếu muốn có sức khỏe tinh thần tốt, em phải có một cuộc sống cân bằng. Ý cô là em nên cân bằng giữa việc học và cuộc sống.

Nick: Nhưng làm thế nào chúng em có thể cân bằng chúng?

Cố vấn của trường: Chà, em phải quản lý thời gian của mình bằng cách lập kế hoạch thời gian biểu và ưu tiên cho công việc của mình. Và em nên cân bằng giữa học và chơi.

2 (trang 29 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Read the conversation again and tick (V) T (True) or F (False) for each statement. (Đọc lại đoạn hội thoại và đánh dấu (V) T (Đúng) hoặc F (Sai) cho mỗi câu.)

1. The counsellor is giving advice on how to maintain good physical and mental health.

2. According to Mai's parents, students shouldn't sleep more than eight hours a day.

3. Many students find it easy to get a good night's sleep before exams.

4. Nick doesn't know how to have a well-balanced life

5. The school counsellor advises the students to balance their study and play time.

1. Người tư vấn đưa ra lời khuyên về cách duy trì sức khỏe thể chất và tinh thần tốt.

2. Theo cha mẹ Mai, học sinh không nên ngủ quá 8 tiếng mỗi ngày.

3. Nhiều học sinh dễ dàng có được một giấc ngủ ngon trước kỳ thi.

4. Nick không biết làm thế nào để có một cuộc sống cân bằng

5. Cố vấn nhà trường khuyên học sinh cân bằng thời gian học tập và vui chơi.

1. Thông tin: School Counsellor: Good morning, class. Welcome to our "Tips for Good Physical and Mental Health". (Chào buổi sáng cả lớp. Chào mừng bạn đến với "Lời khuyên để có sức khỏe thể chất và tinh thần tốt" của chúng tôi.)

2. Thông tin: Mai: My parents say students of our age need to sleep at least eight hours a day. Is that right? (Bố mẹ em nói rằng học sinh ở độ tuổi của em cần ngủ ít nhất 8 tiếng mỗi ngày. Có đúng không ạ?)

3. Thông tin: Phong: But we often find it difficult to get a good night's sleep, especially before exams. (Nhưng chúng em thường khó có được một giấc ngủ ngon, đặc biệt là trước kỳ thi. )

4. Thông tin: School Counsellor: I mean you should balance your study and life. (Ý cô là em nên cân bằng giữa việc học và cuộc sống.)

5. Thông tin: School Counsellor: And you should keep a balance between study and play. (Và em nên cân bằng giữa học và chơi.)

3 (trang 29 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Match the words with their definitions. (Nối các từ với định nghĩa của chúng.)

a. a person whose job is to help and support people with problems

b. connected with a person's body rather than their mind

c. something that you think is more important than other things and should be dealt with first

d. connected with the state of health of the mind

e. having the right amounts of all the different parts that make up something

1. thể chất: kết nối với cơ thể của một người hơn là tâm trí của họ

2. tinh thần: liên quan đến trạng thái sức khỏe của tâm trí

3. cân bằng tốt: có số lượng phù hợp của tất cả các bộ phận khác nhau tạo nên một cái gì đó

4. ưu tiên: việc gì đó mà bạn cho là quan trọng hơn những việc khác và cần được giải quyết trước

5. cố vấn: người có công việc là giúp đỡ và hỗ trợ những người gặp khó khăn

4 (trang 29 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Complete the sentences with the words in the box. (Hoàn thành câu với các từ trong khung.)

1. You should make a list of all the jobs you have to do and give _______ to them.

2. Maintaining a _______ life often means making time for the things you have to do, as well as the things you want to do in a suitable way.

3. The police asked them to describe his _______ appearance.

4. You need to maintain your physical and _______ health.

5. The _______ is willing to listen to the students to help them solve their problems.

- well-balanced (adj) cân bằng tốt

1. Bạn nên lập danh sách tất cả các công việc bạn phải làm và ưu tiên thực hiện chúng.

2. Duy trì một cuộc sống cân bằng thường có nghĩa là dành thời gian cho những việc bạn phải làm cũng như những việc bạn muốn làm một cách phù hợp.

3. Cảnh sát yêu cầu họ mô tả ngoại hình của anh ta.

4. Bạn cần duy trì sức khỏe thể chất và tinh thần của mình.

5. Người cố vấn sẵn sàng lắng nghe học sinh để giúp các em giải quyết vấn đề.

5 (trang 29 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Work in pairs. Interview each other about how healthy you are. Give each other advice. (Làm việc theo cặp. Phỏng vấn nhau xem bạn khỏe mạnh như thế nào. Cho nhau lời khuyên.)

A: You should take a break and do some physical exercise.

A: Bạn nên nghỉ ngơi và tập thể dục.

Bài giảng: Unit 3 Getting Started - Global Success - Cô Minh Hiền (Giáo viên VietJack)

Lời giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 3: Healthy living for teens hay khác:

Các bài học để học tốt Tiếng Anh 9 Unit 3: Teen stress and pressure:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác: